Bài này sẽ hướng dẫn cặn kẽ hầu hết người phương pháp học lập trình sử dụng Android trong Eclipse, hi vọng giúp các người mới chập chững bước vào lập trình Android sở hữu thêm thông tin và biết phương pháp khai thác IDE của mình hiệu quả hơn.
Thực chất anh Giáp đã viết 1 bài có nội dung tương tự, nhưng do Goolge thay đổi phương thức tải Android SDK cần mình quyết định viết lại, gộp luôn vào topic hướng dẫn tiêu dùng Eclipse.
Download Android SDK:
Android SDK thực chất là tập hợp các công cụ và thư viện để tăng trưởng các ứng dụng trên nền tảng hệ điều hành Android.
Starter. Tùy thuộc vào hệ điều hành mà bạn mua bản Mac, Linux hay Window. Ở đây mình mua tải bản cho Window.
B2: Giải nén file zip bạn vừa tải về. Chạy SDK Setup.exe. Bạn với thể gặp thông báo lỗi Fetching (https://dl-sl...) Failed to fetch... Close thông báo này lại. Tiếp theo cửa sổ Choose Packages to Install xuất hiện. nếu cửa sổ này trống rỗng ->Cancel. -> Quay về cửa sổ Android SDK and AVD manager -> tậu Setting, đánh dấu vào ô Force (https://...) -> chọn Available Packages
B3: Đánh dấu các Packages bạn muốn tải: Documents chính là phần Javadoc mô tả hoạt động của các phương thức và các lớp (phần này chắc chắn không thể thiếu rồi), Sample là các đoạn code mẫu, SDK Platform ứng có các phiên bản hệ điều hành (2.2 - API level 8, 2.1 - API level 7,...), và Google API để tăng trưởng các phần mềm liên quan đến dịch vụ của Google (như Google Map ví như bạn muốn lập trình liên quan đến GPS).
quý khách sở hữu thể tải hết ví như thích, còn muốn thông minh thì có thể đánh dấu như mình (lưu ý USB drivers chỉ dành cho người sử dụng Windows và muốn vững mạnh ứng dụng test bằng điện thoại thật).
-> Install Selected-> Install
-> Cửa sổ Install hiện ra-> Ngồi chờ
Related Post:
Code C#: Thêm các item (mục) vào Combo boxusing System;using System.Drawing;using System.Windows.Forms;public class Select : Form { private Button draw = new Button(); private ComboBox color = new ComboBox(); public Select( ) { draw.Text = "Draw"; color.Text = "Choose a color"; Size = new Size(400,240); int w = 20; draw.Locatio…Read More
Code C#: Ràng buộc một TabControl đến nguồn dữ liệu<Window x:Class="TabControlUsingItemTemplate.Window1" xmlns="http://schemas.microsoft.com/winfx/2006/xaml/presentation" xmlns:x="http://schemas.microsoft.com/winfx/2006/xaml" xmlns:src="clr-namespace:TabControlUsingItemTemplate" Title="TabControlUsingItemTemplate" Height="250" Width="250"> <Window.Reso…Read More
Code C#: Chuyển đổi văn bản sang hình học<Window x:Class="GlyphExamples.GlyphClipping" xmlns="http://schemas.microsoft.com/winfx/2006/xaml/presentation" xmlns:x="http://schemas.microsoft.com/winfx/2006/xaml" Title="Glyph Clipping" Height="400" Width="360"> <Grid HorizontalAlignment="Center" VerticalAlignment="Center" Width="80"> &nb…Read More
Mật mã học: Mật mã hóa KHÓA CÔNG KHAI (Khóa bất đối xứng)Mật mã hóa khóa công khai là một dạng mật mã hóa cho phép người sử dụng trao đổi các thông tin mật mà không cần phải trao đổi các khóa chung bí mật trước đó. Điều này được thực hiện bằng cách sử dụng một cặp khóa có quan hệ toán học với nhau là khóa công khai và khóa cá nhân (hay khóa bí mật).Thuật ngữ mật mã hóa khóa bất đối xứng thường được dùng đồng nghĩa với mật m…Read More
Mật mã học: Mật mã Caesar (Mã hóa Caesar)Trong mật mã học, mật mã Caesar, còn gọi là mật mã dịch chuyển, là một trong những mật mã đơn giản và được biết đến nhiều nhất. Mật mã là một dạng của mật mã thay thế, trong đó mỗi ký tự trong văn bản được thay thế bằng một ký tự cách nó một đoạn trong bảng chữ cái để tạo thành bản mã. Vĩ dụ, nếu độ dịch là 3, A sẽ được thay bằng B, Ă sẽ được thay bằng C và cứ thế đến…Read More
ASP.NET: Tạo ra các file XML từ Cơ sở dữ liệu SQL<%@ Page Language="VB" Debug="true" %><%@ Import Namespace="System.Data" %><%@ Import Namespace="System.XML" %><%@ Import Namespace="System.Data.SQLClient" %><script language="VB" runat="server">Sub Page_Load(Source as Object, E as EventArgs)Dim strCon as string = "Server=127.0.0.1;uid=sa;pwd=123;Database=Northwind;"Dim strSQL as string =…Read More
Klik untuk melihat kode: