Java cung cấp các dạng toán tử sau:
• Toán tử số học
• Toán tử bit
• Toán tử quan hệ
• Toán tử logic
• Toán tử điều kiện
• Toán tử gán
1. Toán tử số học trong lập trình java
Các toán hạng của các toán tử số học phải ở dạng số. Các toán hạng kiểu boolean không sử dụng được, song các toán hạng ký tự cho phép sử dụng loại toán tử này. Một vài kiểu toán tử được liệt kê trong bảng dưới đây.
Toán tử
|
Mô tả
|
+
|
Cộng
Trả vể giá trị tổng hai toán hạng
|
-
|
Trừ
Trả về giá trị của phép trừ
|
/
|
Chia
Trả về giá trị là thương của phép chia
|
*
|
Nhân
Trả về giá trị là tích hai toán hạng
|
%
|
Phép lấy modul
Giá trị trả về là phần dư của phép chia
|
++
|
Tăng dần
Tăng giá trị của biến lên 1. Vd: a++ tương đương a=a+1
|
--
|
Giảm dần
Giảm giá của biến 1 đơn vị. vd: a—tương đương a= a-1
|
+=
|
Cộng và gán giá trị
Cộng các giá trị của toán hạng bên trái vào toán hạng bên phải và gán giá trị trả về vào toán hạng bên trái. Vd: c+=a tương đương c =c+a
|
-=
|
Trừ và gán giá trị
Trừ các giá trị của toán hạng bên trái vào toán toán hạng bên phải và gán giá
trị trả về vào toán hạng bên trái. Vd: c -= a tương đương c = c - a
|
*=
|
Nhân và gán
Nhân các giá trị của toán hạng bên trái với toán toán hạng bên phải và gán giá
trị trả về vào toán hạng bên trái. Vd: c *= a tương đương c = c*a
|
/=
|
Chia và gán
Chia giá trị của toán hạng bên trái cho toán toán hạng bên phải và gán giá trị
trả về vào toán hạng bên trái. D: c /= a tương đương c = c/a
|
%=
|
Lấy số dư và gán
Chia giá trị của toán hạng bên trái cho toán toán hạng bên phải và gán giá trị
số dư vào toán hạng bên trái. Ví dụ c %= a tương đương c = c%a
|
2.Toán tử Bit
Các toán tử dạng bit cho phép ta thao tác trên từng bit riêng biệt trong các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ.
Toán tử
|
Mô tả
|
~
|
Phủ định bit (NOT)
Trả về giá trị phủ định của một bít.
|
&
|
Toán tử AND bít
Trả về giá trị là 1 nếu các toán hạng là 1 và 0 trong các trường hợp khác
|
|
|
Toán tử OR bít
Trả về giá trị là 1 nếu một trong các toán hạng là 1 và 0 trong các trường hợp khác
|
^
|
Toán tử Exclusive OR bít
Trả về giá trị là 1 nếu chỉ một trong các toán hạng là 1 và trả về 0 trong các trườnghợp khác.
|
>>
|
Dịch sang phải bít
Chuyển toàn bộ các bít cuả một số sang phải một vị trí, giữ nguyên dấu của số âm. Toán hạng bên trái là số bị dịch còn số bên phải chỉ số vị trí mà các bít cần dịch
|
<<
|
Dịch sang trái bít
Chuyển toàn bộ các bít cuả một số sang trái một vị trí, giữ nguyên dấu cuả số âm.Toán hạng bên trái là số bị dịch còn số bên phải chỉ số vị trí mà các bít cần dịch
|
3.Các toán tử quan hệ
Các toán tử quan hệ kiểm tra mối quan hệ giữa hai toán hạng. Kết quả của một biểu thức có dùng các toán tử quan hệ là những giá trị Boolean (logic "đúng" hoặc "sai"). Các toán tử quan hệ được sử dụng trong các cấu trúc điều khiển.
Toán tử
|
Mô tả
|
==
|
So sánh bằng
Toán tử này kiểm tra sự tương đương của hai toán hạng
|
!=
|
So sánh khác
Kiểm tra sự khác nhau của hai toán hạng
|
>
|
Lớn hơn
Kiểm tra giá trị của toán hạng bên phải lớn hơn toán hạng bên trái hay không
|
<
|
Nhỏ hơn
Kiểm tra giá trị của toán hạng bên phải có nhỏ hơn toán hạng bên trái hay không
|
>=
|
Lớn hơn hoặc bằng
Kiểm tra giá trị của toán hạng bên phải có lớn hơn hoặc bằng toán hạng bên trái hay không
|
<=
|
Nhỏ hơn hoặc bằng
Kiểm tra giá trị của toán hạng bên phải có nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng bên trái hay không
|
4.Các toán tử logic
Các toán tử logic làm việc với các toán hạng Boolean. Một vài toán tử kiểu này được chỉ ra dưới đây
5.Các toán tử điều kiện
Toán tử điều kiện là một loại toán tử đặc biệt vì nó bao gồm ba thành phần cấu thành biểu thức
điều kiện. Cú pháp:
<biểu thức 1> ? <biểu thức 2> : <biểu thức 3>;
• biểu thức 1: Biểu thức logic. Trả trả về giá trị True hoặc False
• biểu thức 2: Là giá trị trả về nếu <biểu thức 1> xác định là True
• biểu thức 3: Là giá trị trả về nếu <biểu thức 1> xác định là False
6.Toán tử gán
Toán tử gán (=) dùng để gán một giá trị vào một biến và có thể gán nhiều giá trị cho nhiều biến cùng một lúc. Ví dụ đoạn lệnh sau gán một giá trị cho biến var và giá trị này lại được gán cho nhiều biến trên một dòng lệnh đơn.
int var = 20;
int p,q,r,s; p=q=r=s=var;
Dòng lệnh cuối cùng được thực hiện từ phải qua trái. Đầu tiên giá trị ở biến var được gán cho 's',
sau đó giá trị của 's' được gán cho 'r' và cứ tiếp như vậy.
Thứ tự ưu tiên của các toán tử
Các biểu thức được viết ra nói chung gồm nhiều toán tử. Thứ tự ưu tiên quyết định trật tự thực
hiện các toán tử trên các biểu thức. Bảng dưới đây liệt kê thứ tự thực hiện các toán tử trong Java
nó giúp các bạn học lập trình java đơn giản hơn rất nhiều
Thứ tự
|
Toán tử
|
1. 2.
|
Các toán tử đơn như +,-,++,--
|
3. 4.
|
Các toán tử số học và các toán tử dịch như *,/,+,-,<<,>>
|
5.
|
Các toán tử quan hệ như >,<,>=,<=,= =,!=
|
Các toán tử logic và Bit như &&,||,&,|,^
| |
Các toán tử gán như =,*=,/=,+=,-=
|
Thay đổi thứ tự ưu tiên
Để thay đổi thứ tự ưu tiên trên một biểu thức, bạn có thể sử dụng dấu ngoặc đơn ():
1. Phần được giới hạn trong ngoặc đơn được thực hiện trước.
2. Nếu dùng nhiều ngoặc đơn lồng nhau thì toán tử nằm trong ngoặc đơn phía trong sẽ thực thi trước, sau đó đến các vòng phía ngoài.
3. Trong phạm vi một cặp ngoặc đơn thì quy tắc thứ tự ưu tiên vẫn giữ nguyên tác dụ
Klik untuk melihat kode: :) =( :s :D :-D ^:D ^o^ 7:( :Q :p T_T @@, :-a :W *fck* x@