cơ sở dữ liệu MySQL đưa ra 3 nhóm kiểu dữ liệu chính sau đây:
1. Các kiểu dữ liệu Number
INT – Kiểu số nguyên: Field nhận kiểu dữ liệu này nhận giá trị từ -2147483648 đến 2147483647 (số nguyên có dấu), hoặc từ 0 đến 4294967295 (số nguyên không dấu). Độ rộng field của kiểu này có thể lên đến 11 kí số.
TINYINT – Kiểu số nguyên rất nhỏ: Field nhận kiểu dữ liệu này nhận giá trị từ -128 đến 127 (số nguyên có dấu), hoặc từ 0 đến 255 (số nguyên không dấu). Độ rộng field của kiểu này có thể lên đến 4 kí số.
SMALLINT – Kiểu số nguyên nhỏ: Field nhận kiểu dữ liệu này nhận giá trị từ -32768 đến 32767 (số nguyên có dấu), hoặc từ 0 đến 65535 (số nguyên không dấu). Độ rộng field của kiểu này có thể lên đến 5 kí số.
MEDIUMINT – Kiểu số nguyên trung bình: Field nhận kiểu dữ liệu này nhận giá trị từ -8388608 đến 8388607 (số nguyên có dấu), hoặc từ 0 đến 16777215 (số nguyên không dấu). Độ rộng field của kiểu này có thể lên đến 9 kí số.
BIGINT – Kiểu số nguyên lớn: Field nhận kiểu dữ liệu này nhận giá trị từ -9223372036854775808 đến 9223372036854775807 (số nguyên có dấu), hoặc từ 0 đến 18446744073709551615 (số nguyên không dấu). Độ rộng field của kiểu này có thể lên đến 20 kí số.
FLOAT(M,D) – Kiểu số dấu chấm động (không dấu). Với kiểu này ta có thể định nghĩa độ dài hiển thị (M) và Số lượng số lẻ thập phân (D). Tuy nhiên điều này là không bắt buộc, vì mặc định là (10,2).
DOUBLE(M,D) – Tương tự FLOAT, mặc định là (16,4).
DECIMAL(M,D) – Một dạng khác của kiểu số dấu chấm động. Trong trường hợp này mỗi kí số thập phân chiếm 1 byte. M và D phải được định nghĩa trước.
2. Các kiểu dữ liệu Time/Date
DATE – Dữ liệu kiểu ngày được thể hiện ở dạng yyyy-mm-dd. Từ 1000-01-01 đến 9999-12-31. Ví dụ: December 30th, 1973 được lưu trữ như là: 1973-12-30.
DATETIME – Dữ liệu kiểu ngày-giờ được thể hiện ở dạng yyyy-mm-dd hh:mm:ss. Từ 1000-01-01 00:00:00 đến 9999-12-31 23:59:59.
TIME – Dữ liệu kiểu giờ được thể hiện ở dạng hh:mm:ss.
YEAR(M) – Dữ liệu kiểu năm được lưu trữ ở dạng 2 (Year(2)) hoặc 4 kí số (Year(4)).
3. Các kiểu dữ liệu String
CHAR(M) – Dữ liệu kiểu chuỗi có độ dài cố định: Độ dài từ 1 đến 255 kí tự, có thể được chỉ định trước hoặc không (ví dụ: CHAR(5) hoặc CHAR() = 1).
Nếu giá trị thật của một field kiểu Char không bằng với độ dài khai báo thì phần thiếu bên phải của nó sẽ được thêm bằng các kí tự trắng một cách tự động.
VARCHAR(M) – Dữ liệu kiểu chuỗi có độ dài thay đổi: Độ dài từ 1 đến 255 kí tự (Varchar(24)).
Trong trường hợp này ta phải định nghĩa độ dài của chuỗi mỗi khi tạo ra một trường kiểu VARCHAR.
BLOB hoặcTEXT – Field kiểu này có độ dài tối đa 65535 kí tự. Với BLOG, field được sử dụng để lưu trữ một lượng lớn dữ liệu nhị phân như các bức ảnh hoặc các loại tập tin khác. Với TEXT, field cũng lưu trữ được một lượng lớn dữ liệu, chỉ khác BLOG thì có phân biệt dữ liệu chữ Hoa – chữ Thường, TEXT thì không.
ENUM – Khi định nghĩa một field kiểu này, tức là, ta đã chỉ ra một danh sách các đối tượng mà field phải nhận (có thể là Null). Ví dụ, nếu ta muốn một field nào đó chỉ nhận một trong các giá trị "A" hoặc "B" hoặc "C" thì ta phải định nghĩa kiểu ENUM cho nó như sau: ENUM ('A', 'B', 'C').
Klik untuk melihat kode: :) =( :s :D :-D ^:D ^o^ 7:( :Q :p T_T @@, :-a :W *fck* x@