Recent Posts

Windows Phone: Tạo và Viết ứng dụng trên Windows Phone 8.0

-
Bước 1: Vào menu File -> New -> Project để tạo mới 1 dự án ban đầu


Bước 2: Trong cửa sổ New Project, lựa chọn Windows Phone trong mục Visual C# ở phía bên trái màn hình. Chọn loại ứng dụng là Windows Phone App. Sau đó, điền đầy tên ứng dụng trong mục Name và nơi lưu trữ ứng dụng trong mục Location (hình vẽ)



Bước 3: Màn hình Visual Studio IDE sẽ được khởi tạo như hình sau:

- Phần bên trái: Cửa sổ dành cho design (thiết kế), kéo thả, căn chỉnh kích cỡ các đối tượng
- Phần ở giữa: Dành cho viết code thiết kế (xaml) tương ứng với phần design.
- Phần bên phải: Solution Explorer để cho người dùng lựa chọn, thêm, xóa các trang.

 Bước 4: Mọi trang Windows Phone đều chứa đoạn code sau:
<phone:PhoneApplicationPage
x:Class="MyFirstWPApp.MainPage"
xmlns="http://schemas.microsoft.com/winfx/2006/xaml/presentation"
xmlns:x="http://schemas.microsoft.com/winfx/2006/xaml"
xmlns:phone="clr-namespace:Microsoft.Phone.Controls;assembly=Microsoft.Phone"
xmlns:shell="clr-namespace:Microsoft.Phone.Shell;assembly=Microsoft.Phone"
xmlns:d="http://schemas.microsoft.com/expression/blend/2008"
xmlns:mc="http://schemas.openxmlformats.org/markup-compatibility/2006"
mc:Ignorable="d"
FontFamily="{StaticResource PhoneFontFamilyNormal}"
FontSize="{StaticResource PhoneFontSizeNormal}"
Foreground="{StaticResource PhoneForegroundBrush}"
SupportedOrientations="Portrait" Orientation="Portrait"

shell:SystemTray.IsVisible="True">
- Các thuộc tính FontFamily, FontSize, Foreground: mô tả loại font, kích cỡ font và màu sắc font mặc định trên trang.
- SupportedOrientations: Hướng hiển thị của màn hình mà ứng dụng hỗ trợ.
- Orientation: Hướng hiển thị mặc định của màn hình khi ứng dụng khởi động

Bước 5: Tiến hành chỉnh sửa các thuộc tính của các đối tượng như bên dưới:
- Sửa lại thuộc tính Text trong Textblock thứ 1 từ "My Application" thành "MY FIRST WP APP"
- Sửa lại thuộc tính Text trong Textblock từ "pagename" thành "Hello World"
<Grid x:Name="LayoutRoot" Background="Transparent">
<Grid.RowDefinitions>
<RowDefinition Height="Auto"/>
<RowDefinition Height="*"/>
</Grid.RowDefinitions>
<StackPanel x:Name="TitlePanel" Grid.Row="0" Margin="12,17,0,28">
<TextBlock Text="MY FIRST WP APP" 
Style="{StaticResource PhoneTextNormalStyle}" Margin="12,0"/>
<TextBlock Text="Hello World" Margin="9,-7,0,0" 
Style="{StaticResource PhoneTextTitle1Style}"/>
</StackPanel>
<Grid x:Name="ContentPanel" Grid.Row="1" Margin="12,0,12,0">
...
</Grid>

</Grid>

Bước 6: Để chạy ứng dụng nhấn vào nút Emulator WVGA 512MB trên thanh công cụ

Bước 7: Màn hình hiển thị giao diện mặc định của Windows Phone 8.0 khi chạy

Bước 8: Click chuột vào màn hình chính, kéo sang trái để vào danh mục các ứng dụng

Bước 9: Chọn ứng dụng có tên PhoneApp1, để xem kết quả chương trình bạn đã viết


Tag: Windows, Windows Phone, Windows Phone 8.0, Hướng dẫn, Cài đặt, Install, XAML, Lập trình mobile, lập trình windows, lập trình windows phone.

Tác giả: N.M.H

Related Post:

  • Mật mã học: Thuật toán khóa đối xứng (Symmetric-Key Algorithms)Trong mật mã học, các thuật toán khóa đối xứng (tiếng Anh: symmetric-key algorithms) là một lớp các thuật toán mật mã hóa trong đó các khóa dùng cho việc mật mã hóa và giải mã có quan hệ rõ ràng với nhau (có thể dễ dàng tìm được một khóa nếu biết khóa kia).Khóa dùng để mã hóa có liên hệ một cách rõ ràng với khóa dùng để giải mã có nghĩa chúng có thể hoàn toàn giống nh… Read More
  • HTML: Tổng quan về JavaScript1. GIỚI THIỆU VỀ JAVASCRIPT: Javascript ra đời với tên gọi LiveScript, sau đó Nescape đổi tên thành Javascript. Tuy nhiên giữa Java và Javascript có rất ít các điểm chung dù cú pháp của chúng có thể có những điểm giống nhau.Javascript là một ngôn ngữ kịch bản (script) để viết kịch bản cho phía client. Client side là những yêu cầu của người sử dụng được xử lý tại … Read More
  • Mật mã học: Tổng quan về mật mã họcMật mã học là gì Mật mã học là một lĩnh vực liên quan với các kỹ thuật ngôn ngữ và toán học để đảm bảo an toàn thông tin, cụ thể là trong thông tin liên lạc. Về phương diện lịch sử, mật mã học gắn liền với quá trình mã hóa; điều này có nghĩa là nó gắn với các cách thức để chuyển đổi thông tin từ dạng này sang dạng khác nhưng ở đây là từ dạng thông thường có thể n… Read More
  • Mật mã học: Mật mã Caesar (Mã hóa Caesar)Trong mật mã học, mật mã Caesar, còn gọi là mật mã dịch chuyển, là một trong những mật mã đơn giản và được biết đến nhiều nhất. Mật mã là một dạng của mật mã thay thế, trong đó mỗi ký tự trong văn bản được thay thế bằng một ký tự cách nó một đoạn trong bảng chữ cái để tạo thành bản mã. Vĩ dụ, nếu độ dịch là 3, A sẽ được thay bằng B, Ă sẽ được thay bằng C và cứ thế đến… Read More
  • JavaScript: Khai báo và sử dụng hàm trong JavaScript1. ĐỊNH NGHĨAHàm là một đọan chương trình có thể được sử dụng nhiều lần trong một chương trình để thực hiện một tác vụ nào đó.1.1. Xây dựng hàm: Trong JavaScript, dùng từ khoá function để định nghĩa hàm. Một hàm có cấu trúc như sau:- NameFunction: là tên hàm do người lập trình tự đặt. - Qui tắc đặt tên hàm giống như tên biến. Sau NameFunction là cặp dấu ngoặc ( )… Read More
  • Mật mã học: Mật mã hóa KHÓA CÔNG KHAI (Khóa bất đối xứng)Mật mã hóa khóa công khai là một dạng mật mã hóa cho phép người sử dụng trao đổi các thông tin mật mà không cần phải trao đổi các khóa chung bí mật trước đó. Điều này được thực hiện bằng cách sử dụng một cặp khóa có quan hệ toán học với nhau là khóa công khai và khóa cá nhân (hay khóa bí mật).Thuật ngữ mật mã hóa khóa bất đối xứng thường được dùng đồng nghĩa với mật m… Read More




Klik untuk melihat kode: :) =( :s :D :-D ^:D ^o^ 7:( :Q :p T_T @@, :-a :W *fck* x@