Recent Posts

Code C#: Xây dựng lớp trừu tượng và cách ghi đè phương thức trừu tượng ở lớp kế thừa

-

Xây dựng lớp trừu tượng Hình có thuộc tính PI, phương thức trừu tượng: TinhDienTich và TinhTheTich.
- Xây dựng lớp HinhTron kế thừa từ lớp Hinh, cài đặt phương thức ảo để tính diện tích, thể tích của hình tròn.
- Xây dựng lớp HinhLapPhuong kế thừa từ lớp Hinh, cài đặt phương thức ảo để tính diện tích, tính thể tích của hình lập phương.
namespaceLop_TruuTuong{
    abstract public class Hinh {
        protecteddouble PI = 3.14159;
        abstractpublic doubleTinhDienTich();
        abstractpublic doubleTinhTheTich();
    }
    public class HinhTron : Hinh {
        privatedouble bankinh;
        publicHinhTron(double r){
            this.bankinh = r;
        }
        public override doubleTinhDienTich(){
            returnPI * bankinh * bankinh;
        }
        public override doubleTinhTheTich() {
            return0;
        }
    }
    public class HinhLapPhuong : Hinh {
        privatedouble a, b, c;
        publicHinhLapPhuong(double a, double b, double c) {
            this.a = a;
            this.b = b;
            this.c = c;
        }
        public override doubleTinhDienTich() {
            return2*(a*b + b*c + c*a);
        }
        public override doubleTinhTheTich() {
            returna * b * c;
        }
    }
    class Program
    {       
        public static void Main()
        {
            HinhTronht1 = new HinhTron(5);
            HinhLapPhuonghlp1 = new HinhLapPhuong(2, 3, 4);
            Console.WriteLine("Dien tich hinh tron: {0}. The tich hinh tron: {1}",ht1.TinhDienTich(),ht1.TinhTheTich());
            Console.WriteLine("Dien tich hinh lap phuong: {0}. The tich hinh lap phuong: {1}",hlp1.TinhDienTich(),hlp1.TinhTheTich());
            Console.ReadLine();           
        }
    }
}

Related Post:

  • Code C++: Đệ quy Nhị phânĐệ quy nhị phân: Thân hàm gọi 2 lần chính nó.Ví dụ: Chuỗi số Fibonacci: 1 1 2 3 5 8 13 ... long Fibonacci(int n){       if (n<=2) return 1;       return Fibonacci(n-2) + Fibonacci(n-1); }Bài toán: Tìm phần tử Fibonacci thứ nViết chương trình tìm phần tử Fibonacci thứ n được định nghĩa đệ quy như sau:Mã nguồn… Read More
  • Code C++: Giải hệ phương trình tuyến tính dạng tam giác trênCho hệ phương trình tuyến tính dạng tam giác trên:Nghiệm của hệ trên được xác định như sau:Cài đặt chương trình:#include <conio.h>#include <iostream>#define max 100using namespace std;/* Nhập ma trận tam giác trên */void Nhap(float A[max][max],int n) { for(int i = 0; i<n; i++) for(int j = i; j<n; j++) { cout<<"a["<<i<<"]["<<… Read More
  • Code C++: Đệ quy phi tuyếnĐệ quy phi tuyến: Thân hàm đệ quy lặp gọi 1 số lần chính nó.long U (int n){     if (n<6) return n;    long S= 0;    for (int i = 5; i>0; i--)           S+= U(n-i);    return S;}Bài toán 1: Tính tổng n phần tử trong danh sáchViết chương trình tính tổng n phần tử a0,...,an-1 được định … Read More
  • Code C++: Đệ quy Hỗ tươngĐệ quy hỗ tương: Với dạng đệ quy hỗ tương, việc gọi hàm không đơn thuần là tự gọi nó mà còn có gọi đến hàm khác, và hàm kia có khả năng gọi lại hàm ban đầu. Cứ như vậy tạo vòng lặp xen kẽ nhau, và tất nhiên dù là lặp dạng nào thì cũng cần có điểm dừng. Ở đây cần tạo điểm dừng trên cả 2 hàm, nếu 1 trong 2 hàm không có điểm dừng thì đệ quy sẽ vô tận.Bài toán 1: Viế… Read More
  • Code C++: Phép toán cộng, nhân hai ma trận- Cộng hai ma trậnCho A=(aij) và B=(bij) là hai ma trận cùng cấp m x n. Khi đó, C=A ± B cũng là ma trận cấp m x n và được xác định bởi cij  =  aij  ± bij,  1 ≤ i ≤ m, 1 ≤ j ≤ n.- Nhân hai ma trậnCho A=(aij) là ma trận trận cấp m x n và B=(bjk) là ma trận cấp n x p. Khi đó, C=A.B = (cik) là ma trận cấp m x p.Cài đặ… Read More
  • Code C++: Đệ quy Tuyến tínhĐệ quy tuyến tính: Thân hàm gọi 1 lần chính nóVí dụ:double U(int n, double a, double r){       if (n==1) return a;      return r + U(n-1,a,r);    //Gọi 1 lần chính tên hàm đang định nghĩa}Bài toán 1: Tính X lũy thừa nViết chương trình tính X^n với X là số thực được xác định như sau:Mã nguồn:#include<conio.h>#include&l… Read More




Klik untuk melihat kode: :) =( :s :D :-D ^:D ^o^ 7:( :Q :p T_T @@, :-a :W *fck* x@