Recent Posts

SQL Server: Câu lệnh truy vấn trong SQL Server 2005 (Select Command)

-

Câu lệnh truy vấn trong SQL Server 2005 (Select Command)

Các lệnh và các mệnh đề cơ bản trong SQL Server 2005
Lệnh SELECT

SELECT là một lệnh truy vấn dữ liệu cơ bản trong SQL. Có rất nhiều mệnh đề con tuỳ chọn trong câu lệnh SELECT.

Cấu trúc SELECT – FROM – WHERE
Cú pháp:
SELECT <Danh sách các cột> FROM <Danh sách bảng> WHERE <Điều kiện>;
Trong đó:
+ <Danh sách các cột>: Là danh sách các cột hoặc biểu thức của các cột được đưa vào kết quả truy vấn.
+ <Danh sách bảng>: Là danh sách các bảng mà từ đó các cột được lấy ra
+ <Điều kiện>: Là một biểu thức logic xác định các bản ghi thoả mãn điều kiện của câu lệnh.
Ví dụ 1: Hiển thị tên, tuổi của bảng sinh viên:
SELECT Ten, Tuoi 
FROM tblsinhvien;

Ví dụ 2: Hiển thị tên, học lực của những sinh viên có học lực >=7 trong bảng sinh viên:
SELECT Ten, HocLuc
FROM tblsinhvien
WHERE HocLuc>=7;

Truy vấn sử dụng các hàm MAX, MIN, AVG, SUM, COUNT

Hàm MAX
Chức năng: Cho giá trị lớn nhất trong cột
Ví dụ 3Hiển thị học lực cao nhất trong danh sách sinhvien
SELECT Max(HocLuc) AS DiemCaoNhat
FROM tblsinhvien;

Hàm MIN
Chức năng: Cho giá trị nhỏ nhất trong cột
Ví dụ 4Hiển thị học lực nhỏ nhất trong danh sách sinhvien
SELECT Min(HocLuc) AS DiemThapNhat
FROM tblsinhvien;

Hàm AVG
Chức năng: Cho giá trị tung bình cộng trong cột
Ví dụ 5: Hiển thị học lực trung bình của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT AVG(HocLuc) AS DiemTB
FROM tblsinhvien;

Hàm SUM
Chức năng: Cho tổng giá trị trong cột
Ví dụ 6: Hiển thị tổng học lực của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT SUM(HocLuc) TongHL
FROM tblsinhvien;

Hàm COUNT
Chức năng: Cho biết số phần tử ( hàng) trong cột
Ví dụ 7: Đếm số bản ghi (hàng) của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT COUNT(HocLuc) AS SoSinhVien
FROM tblsinhvien;

Truy vấn sử dụng các phép AND, OR, IN, BETWEEN, NOT, ALL
- AND: Phép và logic
- OR: Phép hoặc logic
- IN: Là phần tử của…
- BETWEEN: Là phần tử giứa các phần tử …
- NOT: Phép phủ định
- ALL: Là tất cả những phần tử …
Ví dụ 8: Đưa ra danh sách những sinh viên có điểm >= 8.5 và có quê = “Hải Phòng”
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE (diem>=8.5) AND ( que = “Hải Phòng’);
Ví dụ 9: Đưa ra danh sách những sinh viên có quê = “Nam Định” hoặc “Thanh Hóa”
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE (que = “Nam Định”) OR (que = “Thanh Hóa”);
Ví dụ 10: Đưa ra danh sách những nhân viên có kết quả là 8, 9, 10
SELECT *
FROM tblDiem
WHERE KetQua IN (8, 9, 10);
Ví dụ 11: Đưa ra danh sách những sinh viên có kết quả nằm trong khoảng [5,7]
SELECT *
FROM tblDiem
WHERE KetQua BETWEEN 5 and 7;
Ví dụ 12: Đưa ra danh sách những sinh viên có quê không phải là “Hải Dương”
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE que NOT(SELECT que FROM tblsinhvien
WHERE (que = ”Hải Dương”));
Ví dụ 13: Hiển thị tất cả kết quả của sinh viên
SELECT ALL KetQua
FROM tblDiem;

Truy vấn thay đổi tên cột, tên bảng và hiển thị các cột từ nhiều bảng khác nhau,

- Muốn hiển thị các cột từ nhiều bảng khác nhau thì trong câu lệnh SELECT chúng ta phải làm như sau:
SELECT < Danh sách Tên_bang.Tên_cột>
FROM <Danh sách Tên_bảng>
WHERE <Điều kiện nối bảng>;
- Có thể đặt tên các cột trong kết quả các truy vấn bằng cách đặt tên mới vào sau cột được chọn ngăn cách bởi từ khoá AS, tương tự ta có thể đặt tên mới cho các bảng
Ví dụ 14: Hiển thị danh sách sinh viên bao gồm tên, kết quả từ bảng tblsinhviên và bảng tbldiem:
SELECT tblsinhvien.Ten AS Ten, tblDiem.KetQua AS KQ
FROM tblsinhvien AS sv, tblDiem AS sd
WHERE (sv.MaSV = sd.MaSV);

Truy vấn sử dụng lượng từ DISTINCT/ ALL

* Để tránh tình trạng đưa ra các bộ (hàng/bản ghi) trùng lặp trong các kết quả truy vấn thì SQL có lượng từ DISTINCT.
Ví dụ 15: Hiển thị các mã đề tài được sinh viên đăng ký trong bảng đề tài
SELECT DISTINCT MaDT FROM tblsinhvien;

* Để hiển thị tất cả các hàng (lấy cả các hàng có giá trị trùng nhau ) ta dùng lượng từ ALL
Ví dụ 16: Hiển thị tất cả các MaDT mà bảng sv_dtai có
SELECT ALL MaDT
FROM tblDiem;

Chú ý: Ngầm định (nếu không viết Distinct/All) thì máy hiểu là All

Truy vấn sử dụng mệnh đề GROUP BY

- Để hiển thị các bản ghi theo nhóm ta dùng mệnh đề GROUP BY
Ví dụ 17: Hiển thị bảng đề tài theo nhóm mã đề tài
SELECT MaDT
FROM tbldetai
GROUP BY MaDT;

Truy vấn có sử dụng mệnh đề HAVING

- Mệnh đề HAVING thường được sử dụng cùng mệnh đề GROUP BY. Sau HAVING là biểu thức điều kiện. Biểu thức điều kiện này không tác động vào toàn bảng được chỉ ra ở mệnh đề FROM mà chỉ tác động lần lượt từng nhóm các bản ghi đã chỉ ra tại mệnh đề GROUP BY.
Ví dụ 18: Đếm xem có bao nhiêu đề tài đã được sinh viên đăng ký tham gia
SELECT MaDT
FROM tbldetai
GROUP BY MaDT
HAVING COUNT(*);

Truy vấn có sử dụng mệnh đề ORDER BY

- Mệnh đề ORDER BY được dùng để sắp xếp dữ liệu trong bảng theo chiều tăng hoặc giảm (ASC hoặc DESC) của một cột nào đó.
- Mệnh đề ORDER BY nếu đứng sau GROUP BY thì miền tác động của sắp xếp là trong từng nhóm của cột được chỉ ra trong GROUP BY.
Ví dụ 19: Sắp xếp bảng sinhvien theo chiều giảm dần của cột học lực
SELECT *
FROM tblsinhvien
ORDER BY hl DESC;

Truy vấn lồng nhau
Trong lệnh SELECT có thể được lồng nhiều mức
Ví dụ 20: Hiển thị sinh viên có học lực cao nhất
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE hl = (SELECT MAX (hl) FROM tblsinhvien);

Ví dụ 21: Hiển thị hođệm, tên của những sinh viên có kết quả >= 8 và có tên đề tài là Pascal
SELECT hodem,ten
FROM tblsinhvien
WHERE MaSV IN (SELECT MaSV
FROM tblDiem
WHERE (kq >= 8) AND
( MaDT IN ( SELECT MaDT FROM tbldetai
WHERE tendt = “Pascal”)));

Tag: SQL Server, T-SQL, SQL Server 2005, Select Command, Truy vấn sql




Klik untuk melihat kode: :) =( :s :D :-D ^:D ^o^ 7:( :Q :p T_T @@, :-a :W *fck* x@